Cho bảng 8.1:
Bảng 8.1. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA TRONG HAI NĂM.
1995 | 2010 | |
Diện tích lương thực có hạt (nghìn ha) | 7324,3 | 8615,9 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 6765,6 | 7489,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 26142,5 | 44632,2 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 24963,7 | 40005,6 |
Nhận xét về vai trò của cây lúa ở nước ta.
Qua bảng, ta thấy vai trò quan trọng của cây lúa trong tổng diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Việt Nam. Cụ thể:
- Năm 1995 trong tổng diện tích cây lương thực có hạt diện tích cây lúa chiếm 92% trong khi sản lượng đạt tới 95% tổng sản lượng cây lương thực có hạt ở nước ta.
- Năm 2010 trong tổng diện tích cây lương thực có hạt diện tích cây lúa chiếm 87% trong khi sản lượng đạt tới 89,6% tổng sản lượng cây lương thực có hạt ở nước ta.
Vì vậy cây lúa đóng vai trò chủ chốt trong việc cung cấp nguồn lương thực quốc gia.
-- Mod Địa Lý 9
Copyright © 2021 HOCTAP247