1. KHÁI NIỆM
Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào cũng phải cung cấp cho người lập trình các phương tiện để :
- Nhập dữ liệu vào (từ bàn phím, đĩa từ)
- Xuất dữ liệu ra (màn hình, máy in, đĩa từ).
Cách viếtÝ nghĩaWRITE (X1, X2, ..., Xn) ;Viết giá trị của các biến X1, X2, ..., Xn ra màn hình.WRITELN (X1, X2, Xn) ;Tác dụng như trên nhưng viết xong có xuống dòng.WRITELN ;Xuống dòng.WRITELN (I : n) ;Viết ra giá trị của biến nguyên I vào n chỗ tính từ bên phải sang bên trái. Nếu thừa chỗ sẽ để trống bên trái.WRITELN (R : n : m) ;Viết ra giá trị của biến thực R vào n chỗ, chỉ lấy m số thập phân.WRITELN ('ABC...F') ;Viết ra nguyên văn chuỗi kí tự
ABC…FWRITELN (LST, X1; ..., Xn) ;Viết giá trị của các biến X1, ..., Xn ra máy in.ASSIGN (F, Tên_File) ;Mở một File F trên đĩa có tên là Tên_FileREWRITE(F) ;Chuẩn bị viết.WRITE(F, X1; ..., xn) ;Viết các giá trị của các biến X1, ..., Xn và file F.CLOSE(F) ;Đóng File F
Chú ý : Biến F phải được khai báo trước ở phần trên.
VAR
F : TEXT;
Cách viếtÝ nghĩaGOTOXY(m,n)Di chuyển con trỏ tới tọa độ (m,n) của màn hình.CLRSCR;Xóa màn hình.TEXTCOLOR(COLOR) ;Đặt màu cho văn bản.TEXTBACKGROUND (LOLOR)Đặt màu nền.
0Black4Red8DarkGreen121Blue5Magenta9Light Blue13Light Magenta2Green6Brown10Light Green14Yellow3Cyan7Light Grey11Light Cyan15White
- Ví dụ 1 :
PROGRAM chào 1 ;
BEGIN
Writeln (‘Turbo’) ;
Writeln ('Pascal') ;
END.
—> Kết quả trên màn hình :
Turbo
Pascal
- Ví dụ 2 :
PROGRAM chào 2 ;
BEGIN
Write ('Turbo') ;
Write ('Pascal') ;
END.
-> Kết quả trên màn hình :
Turbo Pascal
- Ví dụ 3 :
PROGRAM SoNguyen_l ;
VAR
So : Integer ;
BEGIN
So := 5 ;
Writeln (Biến nguyên có giá trị là : ', So) ;
END.
-> Kết quả trên màn hình :
Biến nguyên có giá trị là : 5
- Ví dụ 4 :
PROGRAM Viet_so_co_qui_cach ;
VAR
I : Integer ;
R : Real ;
BEGIN
I := 123 ;
R := 81.123456789 ;
Writeln ('12345678910')
Writeln (1:8) ;
Writeln (R : 10 : 6) ;
END.
—> Kết quả trên màn hình :
12345678910
123
81.123456
4. CÁC THỦ TỰC NHẬP Dử LIỆU CỦA TURBO PASCAL
Cách viếtÝ nghĩaREAD(X1 X2, ..., Xn)Nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến X1 X2, ..., XnREADLN(X1 X2, ..., Xn)Tác dụng giống như trên nhưng khi nhập xong con trỏ có xuống hàng.READLN ;Dừng chương trình, đợi phím Enter mới tiếp tục.ASSIGN(F, Ten File) ;Mở File F có tên là Tên File.RESET(F) ;Chuẩn bị đọc.READ(F, X1 X2, ..., Xn) ;Đọc các giá trị có ghi trên File F ra các biến X1 X2, ..., XnCH := Read Key ;Đọc một kí tự từ bàn phím vào biến kí tự CH.KEYPRESSEDMột hàm có giá trị là TRUE nếu có một phím được bấm và FALSE nếu ngược lại.
- Ví dụ 1 :
PROGRAM nhap_thu_l ;
VAR
i, j, k, 1 : Integer ;
BEGIN
Read (i, j, k, 1) ;
Writeln (ĩ, j, k, 1) ;
Readln ;
Readln (i, j, k, 1) ;
Writeiln (i, j, k, 1) ;
END.
- Ví dụ 2 :
PROGRAM Nhap_thu_2 ;
VAR
So : Integer ;
BEGIN
Writeln (’Gõ vào một sô' nguyên') ;
Readln (So);
Writeln ('Bạn vừa gõ số', So) ;
-cách xuốt dữ liệu trong pascal là:
Readln(<Biểu thức>);
$@FANCONANANIME$
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247