41. D. ran
=> run the company: điều hành công ty
42. D. It's a little bitter, to tell the truth: sự thật thì nó có chút đắng
=> 3 câu còn lại không hợp ngữ cảnh
43. A. whom
=> thay thế cho tân ngữ
44. D. most of
=> trước danh từ không dùng trạng từ -> A,B,C sai
45. A. goes
=> sự thật hiển nhiên dùng HTĐ
46. B. What’s on TV tonight?: tối nay có gì trên TV không?
=> 3 câu còn lại không hợp nghĩa
47. A. fell
=> fall apart: tan vỡ
49. D. permit
=> permit và permission đều là sự cho phép nhưng có a nên dùng permit vì đếm được
50. B. of
=> deprive of: tước bỏ
51. B. at …of …in
=> point at: chỉ vào
=> in+thành phố
52. c. back
=> fall back: bị tụt lại
53. d. wrapped
=> wrapped it up: gói lại
54. a. intensive
=> intensive command: yêu cầu gay gắt
55. B. undertaken: nhận, đảm đương
56. B. cleared his name: vô tội
57. A. come round
=> come round to: thay đổi quyết định
58. A. falling off: giảm xuống
59. B. be repaired
=> S+demand/...that+S+v nguyên thể
60. B the jobless
=> the + tính từ: chỉ tập hợp người
Choose the best answers :
41. D Ran
- "Run the company" : Điều hành công ty.
- Dịch : Mr.White muốn điều hành công ty theo cách ông ta muốn.
42.D It's a little bitter, to tell the truth ( Thật ra thì nó hơi đắng)
- Do câu hỏi là " Bạn cảm thấy cà phê như thế nào?" nên trả lời phải liên quan đến cà phê ( Ngọt, Đắng,...)
43.C Whom
- Ở đầu lá thư nếu không có “Dear ai đó” thì ta thường dùng cụm “To whom it may concern” thay thế (Gửi đến ai có liên quan...).
44. C Mostly ( Hầu hết)
- Dịch : Khi họ mở cửa tủ lạnh ra, cái mà họ thấy hầu hết là nước đá.
- Almost : Gần như
- Most : Hay dùng trong so sánh nhất
- Most of : Sau đó là danh từ số, đếm được.
45.B Went
- Do câu này đang ở quá khứ đơn nên phải chia động từ theo quá khứ đơn.
46.B What's on TV tonight? (Cái gì sẽ được chiếu trên TV tối nay?"
- What will we have? : Chúng ta sẽ có gì?
- What's in the channel? : Trên kênh có gì?
- What will they show tonight? : Họ sẽ chiếu cái gì?
- Do câu trả lời là "Có một trận đấu bóng đá lúc 8h" nên câu B hợp ngữ cảnh nhất.
47. A Fell
- Fall apart : Đổ vỡ, chia li, chia tay.
- Move apart : Tách nhau ra, rời nhau ra.
48. A Called
- Call in : Mời đến
- Cảnh sát được mời đến để giải quyết bạo loạn.
49.B Permission /n/ ( Sự cho phép)
- Registrar /n/ : Trợ lý
- Agreement /n/: Sự đồng ý
- Permit /v/ : Cho phép
- Dịch : Bạn cần sự cho phép để thực hiện việc đầu tư này.
50.B Of
- Deprive of : Lấy đi cái gì đó / Tước đoạt cái gì đó.
- Has been deprived of : Bị lấy đi / bị tước đoạt.
51.B At...Of...In
- Point at : Chỉ vào cái gì đó
- "In" trước địa danh, địa điểm ( Đà Nẵng).
52.C Back
- Fall back : Bị tụt lại, bị thụt lùi.
- Fall off : Bị rơi xuống.
- Fall through : Hỏng, thất bại.
- Fall out: Rơi ra ngoài.
- Dịch : Vài phút đầu tiên cô ấy đã dẫn trước đoàn đua, nhưng sau đó cô ấy bị tụt lại phía sau.
53.D Wrapped ( Gói lại)
- Dịch : Người bán thịt đã cắt một vài miếng steak, gói nó lại và đưa nó cho tôi.
- Close up : Đóng cửa
- Wound : Vết thương
- Strung : Thớ thịt
54.C Impressive
- Have an impressive command of sth :Giỏi làm việc gì đó.
- Dịch : Jenny rất giỏi về việc là các món ăn Nhật.
55.C Undergone
- Undergo a transformation: Thay đổi
- Undercover (v): giấu giếm
- Undertake (v): làm, cam đoan
- Underdo (v): làm ít
- Dịch : Cách anh ấy làm việc đã thay đổi hoàn toàn trong suốt thập kỷ qua.
56.B Cleared his name
- In broad daylight: Rõ như ban ngày
- To clear one’s name: Xoá tội cho ai
- Have/keep something up your sleeve: Giữ bí mật đến phút cuối
- Catch somebody red-handed: Bắt quả tang
- Dịch : Anh ấy bị buộc tội như là một kẻ trộm, nhưng sau đó được xóa tội vì kẻ trộm thật sự đã đầu thú với cảnh sát.
57. A Come around
- Come round to sth : Thay đổi quan điểm
- Deal with sth : Giải quyết cái gì
- Fit out sth: Trang bị cái gì
- Keep down sth: Giữ cái gì thấp
- Dịch : Tony hoàn toàn phản đối, nhưng nếu bạn cho anh ấy một chút thời gian để suy nghĩ về những gì bạn đã nói, tôi chắc chắn anh ấy sẽ thay đổi quan điểm theo quan điểm của bạn.
58. A Falling off
- Falling off: Giảm
- Knocking down: Làm giảm
- Looking over: Kiểm tra
- Passing out: Ngất, mất ý thức
- Dịch : Sự tăng nhanh chóng trong dân số toàn cầu dự kiến sẽ không bắt đầu giảm cho đến giữa thế kỷ này, vào thời điểm đó dân số sẽ đạt 9 tỷ người.
59. B Be repaired
- Công thức của câu giả định ( Lớp 12 )
S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + Vo
- Dịch : Mary yêu cầu rằng cái lò sưởi cần được sửa ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đang rất lạnh.
60.B The jobless ( Người thất nghiệp)
- Hay dùng the + tính từ để chỉ 1 nhóm / loại người nào đó. Ví dụ : The rich, the poor,...
- Dịch : Tỉ lệ thất nghiệp thành thị và số lường người thất nghiệp là rất cao
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247